Cách Ghi Nhớ 12 Thì Tiếng Anh

CÁCH GHI NHỚ 12 THÌ TIẾNG ANH

Ngữ pháp luôn là một nhân tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Vì có ngữ pháp bạn mới có thể nắm vững cấu trúc để tự tin giao tiếp. Tuy nhiên, nhiều bạn học 2, 3 lần nhưng vẫn chưa thể ghi nhớ lâu. Chúng tôi xin gợi ý các bước giúp ghi nhớ sau.

1. Học cách sử dụng 12 thì tiếng Anh

Bạn có chắc là mình đã nắm rõ cách sử dụng của 12 thì chưa? Hãy cùng nhau điểm qua các cách dùng này nhé!

Hiện tại đơn (Simple Present)
- Diễn tả thói quen
Tom usually goes to school by bus.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên 
The Earth goes around the Sun.
- Diễn tả khả năng của một ai đó
Mary sings very well.
- Diễn tả một lịch trình có sẵn
Our plane departs at 6 am.

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
- Diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói
I am watching TV right now.
- Dùng theo sau câu đề nghị, cảnh báo 
Quiet! The baby is sleeping.
- Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
She is playing tennis with her friends tonight.

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
- Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn tiếp diễn ở hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai
I have learnt English for about 4 years.
- Hành động đã kết thúc ở thời điểm nói nhưng để lại hậu quả/ kết quả (nhấn mạnh kết quả)
He has broken his leg.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
- Nhấn mạnh một sự việc bắt đầu ở quá khứ, vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và có thể kéo dài trong tương lai
I have been learning English for 4 years.
- Hành động vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại nhưng không có kết quả rõ rệt trong tương lai (nhấn mạnh thời gian diễn ra hành động)
She has been looking for a new job.

Quá khứ đơn (Simple Past)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ
My father met my mother in 1990.

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
She was writing a letter to her friend at 8 pm last night.
- Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ nhưng có một hành động khác chen vào
She was writing a letter when her friend called last night.
- Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ
She was writing a letter while her friend was reading a book last night.

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
- Diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trước một thời điểm trong quá khứ
She had graduated from university before 2010.
- Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
She had graduated from university before she met her boyfriend.
- Dùng khi ước những chuyện không có thật trong quá khứ
I wish I hadn't told her that story.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
He had been waiting for her before she came.

Tương lai đơn (Simple Future)
- Diễn tả lời hứa hẹn
She promises she will not tell anyone my story.
- Diễn tả một quyết định ngay lúc nói
I will have lunch soon.
- Đưa ra lời dự đoán không có căn cứ rõ ràng
Who do you think will take her home?

Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
- Miêu tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai
My mother will be waiting for me at 8 am tomorrow.
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở tương lai thì có hành động khác xảy ra
My brother will be watching TV when my mother comes home.

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm nào đó trong tương lai
My daughter will have finished her English course by 2030.

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
- Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục diễn ra cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai
By 2040, my daughter will have been working for an international company.

2. Làm bài tập ngữ pháp
Khi đã có thuộc lý thuyết, hãy làm bài tập thực hành. Tìm và tải về các nguồn tài liệu ngữ pháp thông dụng, vì bạn cần làm nhiều thật nhiều bải tập để quen và nhớ cách dùng.

3. Tập viết đoạn ngắn
Đây cũng là một cách cực kỳ có ích không những cho Ngữ pháp mà còn rèn thêm kỹ năng Viết của các bạn. Có thể bắt đầu viết những đoạn văn ngắn với những chủ đề thông dụng. Ví dụ, để luyện tập các thì tương lai, bạn có thể viết một đoạn miêu tả Bạn sẽ ra sao trong vòng 20 năm tới?

4. Có bạn đồng hành
Người bạn đồng hành này vô cùng quan trọng, và lưu ý, bạn đồng hành nên là người nắm rõ kiến thức về tiếng Anh để có thể giúp bạn sửa lỗi, cùng nhau học và tạo động lực cho nhau.

Khá dễ dàng đúng không nào? Hy vọng những chia sẻ trên sẽ bổ ích cho các bạn. Chúc các bạn học thật tốt!